Bản dịch của từ Intervenor trong tiếng Việt
Intervenor

Intervenor (Noun)
Một người can thiệp, đặc biệt là trong một vụ án pháp lý.
A person who intervenes especially in a legal case.
The intervenor helped resolve the community dispute in New York City.
Người can thiệp đã giúp giải quyết tranh chấp cộng đồng ở New York.
The intervenor did not participate in the social justice hearing last week.
Người can thiệp đã không tham gia buổi điều trần về công lý xã hội tuần trước.
Who is the intervenor in the recent housing policy case in California?
Ai là người can thiệp trong vụ kiện chính sách nhà ở gần đây ở California?
Họ từ
Từ "intervenor" chỉ đến một cá nhân hoặc tổ chức tham gia vào một vụ kiện hoặc một quá trình pháp lý để bảo vệ quyền lợi của mình hoặc để ảnh hưởng đến phán quyết. Trong ngữ cảnh pháp luật, "intervenor" thường được sử dụng để chỉ những bên không phải là nguyên đơn hoặc bị đơn nhưng có lợi ích liên quan đến vụ án. Trong tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ, từ này được sử dụng giống nhau, không có sự khác biệt về hình thức viết hay phát âm, tuy nhiên, cách thức áp dụng trong các hệ thống pháp luật có thể khác nhau.
Từ "intervenor" có nguồn gốc từ tiếng Latinh "intervenire", nghĩa là "can thiệp" hoặc "xuất hiện giữa". Trong pháp lý, "intervenor" chỉ đến cá nhân hoặc tổ chức tham gia vào một vụ kiện với tư cách là bên thứ ba, nhằm bảo vệ quyền lợi của mình. Từ gốc này phản ánh rõ bản chất của hành động can thiệp, khi mà một bên không phải là nguyên đơn hay bị đơn quyết định tham gia để ảnh hưởng đến kết quả vụ án. Sự phát triển ngữ nghĩa này cho thấy tầm quan trọng của các bên liên quan trong hệ thống pháp lý.
Từ "intervenor" thường ít xuất hiện trong các thành phần của IELTS như Listening, Speaking, Reading và Writing, do thuộc lĩnh vực pháp lý và tranh tụng, không phải là chủ đề phổ biến trong kỳ thi này. Trong các ngữ cảnh khác, "intervenor" thường liên quan đến các cá nhân hoặc tổ chức tham gia vào vụ kiện để bảo vệ quyền lợi của họ, xuất hiện trong các văn bản pháp lý, tranh tụng và nghiên cứu xã hội, mà ở đó, vai trò và ảnh hưởng của họ đối với kết quả vụ việc được phân tích.