Bản dịch của từ Panophobia trong tiếng Việt
Panophobia

Panophobia (Noun)
Một tình trạng đặc trưng bởi nỗi sợ hãi vô căn cứ hoặc sợ hãi mọi thứ; sự lo lắng tổng quát; = chứng sợ quần thể.
A condition characterized by groundless fears or fear of everything generalized anxiety pantophobia.
Many people experience panophobia during social gatherings like parties.
Nhiều người trải qua nỗi sợ hãi khi tham gia các buổi tiệc.
She does not have panophobia; she enjoys meeting new people.
Cô ấy không bị sợ hãi; cô ấy thích gặp gỡ người mới.
Does panophobia affect your ability to socialize with others?
Liệu nỗi sợ hãi có ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp của bạn không?
Panophobia, còn được biết đến là nỗi sợ hãi mọi thứ, là một điều kiện tâm lý mà người bị ảnh hưởng cảm thấy lo âu hoặc sợ hãi đối với tất cả các tình huống và sự vật xung quanh. Thuật ngữ này được hình thành từ tiền tố "pan-" có nghĩa là "mọi thứ" và "phobia" nghĩa là "nỗi sợ hãi". Trong khi panophobia không được công nhận là một chứng bệnh chính thức trong DSM-5, nó vẫn được sử dụng để chỉ sự lo âu phổ quát trong văn hóa tâm lý học.
Panophobia, xuất phát từ tiếng Hy Lạp "pan" (tất cả) và "phobos" (nỗi sợ hãi), là thuật ngữ chỉ nỗi sợ hãi mang tính tổng quát đối với mọi thứ. Lịch sử từ nguyên có thể truy về thế kỷ 19, khi nó được sử dụng trong lĩnh vực tâm lý học để mô tả trạng thái sợ hãi không xác định và phổ quát. Nghĩa hiện tại của panophobia phản ánh sự lo âu không thể định hình, liên quan đến cảm giác bất an và áp lực trong cuộc sống hiện đại.
Panophobia, hay nỗi sợ hãi vô hạn, ít khi xuất hiện trong bốn thành phần của IELTS (Nghe, Nói, Đọc, Viết). Nói chung, từ này không phổ biến trong các tài liệu học thuật hoặc giáo dục thường gặp. Trong ngữ cảnh hàng ngày, nó thường được sử dụng trong các cuộc thảo luận về tâm lý học, đặc biệt khi mô tả các hình thức sợ hãi không xác định hoặc những lo lắng chung của con người. Từ này chủ yếu xuất hiện trong các bài viết chuyên ngành hoặc các tác phẩm văn học có chủ đề tâm lý.