Bản dịch của từ Straw that broke the camel's back trong tiếng Việt
Straw that broke the camel's back

Straw that broke the camel's back (Idiom)
The protest was the straw that broke the camel's back for officials.
Cuộc biểu tình là giọt nước tràn ly cho các quan chức.
This minor complaint is not the straw that broke the camel's back.
Khiếu nại nhỏ này không phải là giọt nước tràn ly.
Was the new tax increase the straw that broke the camel's back?
Liệu việc tăng thuế mới có phải là giọt nước tràn ly không?
"Straw that broke the camel's back" là một thành ngữ chỉ một yếu tố nhỏ nhưng quyết định, dẫn đến sự sụp đổ hoặc thất bại của một tình huống. Cụm từ này ngụ ý rằng trong các tình huống khó khăn, có thể sẽ có một yếu tố nhỏ làm trầm trọng thêm vấn đề, dù trước đó đã có sự tích tụ của các yếu tố khác. Thành ngữ này không có sự khác biệt giữa Anh-Anh và Anh-Mỹ, sử dụng tương tự trong cả hai ngữ cảnh văn hóa, tuy nhiên phát âm có thể khác một chút do sự khác biệt ngữ âm.
Câu thành ngữ "straw that broke the camel's back" có nguồn gốc từ tiếng Anh, biểu thị một sự kiện nhỏ nhưng quyết định dẫn đến một kết quả lớn hơn, thường là một sự phá vỡ hoặc thất bại. Cấu trúc này gợi nhớ đến hình ảnh một con lạc đà bị gãy lưng dưới sức nặng của một vật thể nhẹ cuối cùng. Ý nghĩa này có nguồn gốc từ các ngữ cảnh sử dụng trong thế kỷ 19, liên kết với tình huống tích tụ áp lực trong cuộc sống, nhấn mạnh rằng ngay cả những điều nhỏ nhất cũng có thể tạo ra ảnh hưởng lớn khi tích lũy đủ.
Cụm từ "the straw that broke the camel's back" xuất hiện khá hạn chế trong các thành phần của bài thi IELTS, chủ yếu trong phần viết và nói, nơi người tham gia có thể sử dụng để minh họa một tình huống mà một sự kiện nhỏ đã dẫn đến một hậu quả lớn. Trong bối cảnh giao tiếp hàng ngày, cụm từ này thường được sử dụng để diễn tả sự kiên nhẫn đã cạn kiệt do tích lũy nhiều áp lực hoặc vấn đề nhỏ trước đó, dẫn đến một sự bùng nổ hoặc phản ứng cực đoan.