Bản dịch của từ Cockering trong tiếng Việt
Cockering

Cockering (Verb)
Parents often cocker their children with too many toys and treats.
Cha mẹ thường nuông chiều con cái với quá nhiều đồ chơi và đồ ăn.
She does not cocker her friends during social events.
Cô ấy không nuông chiều bạn bè trong các sự kiện xã hội.
Do you think people cocker their pets too much nowadays?
Bạn có nghĩ rằng mọi người nuông chiều thú cưng của họ quá nhiều không?
Cockering (Noun)
Many parents enjoy cockering their children with gifts during holidays.
Nhiều bậc phụ huynh thích nuông chiều con cái bằng quà trong dịp lễ.
They do not believe in cockering their pets excessively.
Họ không tin vào việc nuông chiều thú cưng quá mức.
Is cockering children beneficial for their development in society?
Việc nuông chiều trẻ em có lợi cho sự phát triển của chúng trong xã hội không?
Họ từ
"Cockering" là một từ tiếng Anh có nghĩa là hành động chăm sóc một cách quá mức hoặc nuông chiều ai đó, thường dẫn đến sự phụ thuộc hoặc ý thức kém về tự lập. Từ này ít được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại và không có dạng viết khác nhau giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ. Tuy nhiên, nó có thể được xem là một phần của ngữ cảnh rộng hơn liên quan đến cách nuông chiều trong mối quan hệ xã hội.
Từ "cockering" có nguồn gốc từ động từ tiếng Anh "to cocker", nghĩa là nuông chiều, bắt nguồn từ tiếng Latinh "coquere", mang nghĩa nấu ăn, chế biến. Có thể hiểu rằng hành động nuông chiều một ai đó tương tự như cách chăm sóc, khiến họ cảm thấy thoải mái giống như việc nấu các món ăn ngon cho họ. Qua thời gian, từ này dần dần phát triển để chỉ việc làm cho một cá nhân trở nên lệ thuộc vào sự nuông chiều, tạo nên ý nghĩa hiện tại của nó.
Từ "cockering" không phải là một từ phổ biến trong bốn thành phần của IELTS (Nghe, Nói, Đọc, Viết). Trong ngữ cảnh học thuật, từ này thường ít được sử dụng và không nằm trong danh sách từ vựng thông dụng. Trong tiếng Anh, "cockering" thường ngụ ý về việc nuông chiều hoặc làm cho ai đó trở nên yếu đuối hơn. Nó có thể xuất hiện trong các cuộc thảo luận về giáo dục, tâm lý hoặc mối quan hệ gia đình, nơi mà sự bảo vệ thái quá ảnh hưởng đến sự phát triển cá nhân.