Bản dịch của từ Counterbid trong tiếng Việt
Counterbid

Counterbid (Noun)
The community presented a counterbid for the local park renovation project.
Cộng đồng đã đưa ra một đề nghị mua lại dự án cải tạo công viên địa phương.
The counterbid was not accepted by the city council last week.
Đề nghị mua lại đã không được hội đồng thành phố chấp nhận tuần trước.
Did the neighborhood submit a counterbid for the community center?
Khu phố có gửi đề nghị mua lại cho trung tâm cộng đồng không?
Counterbid (Verb)
John decided to counterbid on the house offered by Sarah.
John quyết định trả giá cho ngôi nhà mà Sarah đã đề xuất.
They did not counterbid for the art piece from the auction.
Họ đã không trả giá cho tác phẩm nghệ thuật từ buổi đấu giá.
Will you counterbid on the concert tickets sold to another buyer?
Bạn có trả giá cho vé concert đã bán cho người mua khác không?
Thuật ngữ "counterbid" dùng để chỉ hành động đưa ra một giá thầu trả lời đối với một giá thầu ban đầu, thường trong ngữ cảnh đấu thầu thương mại hoặc đấu trường đầu tư. Trong tiếng Anh Mỹ và Anh, từ này giữ nguyên hình thức viết và phát âm, tuy nhiên, việc sử dụng có thể khác nhau. Ở Mỹ, "counterbid" thường xuất hiện trong các giao dịch bất động sản và đấu thầu kỹ thuật, trong khi ở Anh, thuật ngữ này có thể thấy khá ít trong thương mại hàng ngày.
Từ "counterbid" có nguồn gốc từ tiếng Latin, với phần "contra" có nghĩa là "đối diện" hoặc "chống lại" và "bid" xuất phát từ từ "bidan" trong tiếng Anglo-Saxon, nghĩa là "đưa ra giá". Lịch sử hình thành từ này gắn liền với các giao dịch thương mại, nơi mà việc đưa ra một mức giá đối kháng với một đề nghị trước đó phản ánh sự cạnh tranh trong thương mại. Ngày nay, "counterbid" được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực đấu thầu và đầu tư, nhấn mạnh yếu tố cạnh tranh trong việc đưa ra giá.
Từ "counterbid" thường xuất hiện trong các bài kiểm tra IELTS, đặc biệt trong phần đọc và nghe, vì nó liên quan đến thương mại và giao dịch tài chính. Tần suất sử dụng từ này không cao, nhưng nó có thể được tìm thấy trong văn cảnh như đấu thầu, đấu giá hoặc các cuộc thảo luận về chiến lược tài chính. Các tình huống phổ biến bao gồm khi một nhà đầu tư đưa ra một phản bid nhằm cạnh tranh với một bid khác đã được đề xuất trong một giao dịch cụ thể.