Bản dịch của từ Qualitative research trong tiếng Việt
Qualitative research

Qualitative research (Noun)
Nghiên cứu nhằm mục đích đạt được sự hiểu biết về lý do và động cơ cơ bản.
Research aimed at gaining an understanding of underlying reasons and motivations.
Qualitative research helps us understand people's feelings about social issues.
Nghiên cứu định tính giúp chúng ta hiểu cảm xúc của mọi người về các vấn đề xã hội.
Qualitative research does not rely on numerical data for social studies.
Nghiên cứu định tính không dựa vào dữ liệu số cho các nghiên cứu xã hội.
How does qualitative research uncover motivations behind social behavior?
Nghiên cứu định tính làm thế nào để khám phá động lực phía sau hành vi xã hội?
Qualitative research helps understand people's feelings about social issues deeply.
Nghiên cứu định tính giúp hiểu sâu sắc cảm xúc của mọi người về vấn đề xã hội.
Qualitative research does not rely on numbers or statistics for analysis.
Nghiên cứu định tính không dựa vào số liệu hay thống kê để phân tích.
How does qualitative research reveal individual perspectives on social phenomena?
Nghiên cứu định tính tiết lộ quan điểm cá nhân về hiện tượng xã hội như thế nào?
Nghiên cứu định tính thường sử dụng các phương pháp như phỏng vấn, nhóm tập trung và quan sát để thu thập dữ liệu phi số.
Qualitative research often uses methods like interviews focus groups and observations to gather nonnumerical data.
Qualitative research helps understand social behaviors in diverse communities like Chicago.
Nghiên cứu định tính giúp hiểu hành vi xã hội ở các cộng đồng như Chicago.
Qualitative research does not rely on numbers to analyze social issues effectively.
Nghiên cứu định tính không dựa vào số liệu để phân tích các vấn đề xã hội.
Is qualitative research useful for studying social interactions among teenagers?
Nghiên cứu định tính có hữu ích cho việc nghiên cứu tương tác xã hội giữa thanh thiếu niên không?
Nghiên cứu định tính (qualitative research) là phương pháp nghiên cứu xã hội nhằm khai thác và phân tích các khía cạnh phi định lượng của hiện tượng, tập trung vào ý nghĩa, cảm xúc và trải nghiệm của con người. Phương pháp này thường sử dụng các công cụ như phỏng vấn sâu, nhóm thảo luận và quan sát. Ở Anh (British English) và Mỹ (American English), thuật ngữ này được sử dụng đồng nhất, không có sự khác biệt rõ rệt trong viết lẫn nói, nhưng có thể có sự khác biệt về ngữ cảnh sử dụng và tiếp cận nghiên cứu.