Bản dịch của từ Hobson's choice trong tiếng Việt
Hobson's choice

Hobson's choice (Idiom)
Having only one job offer, she faced a Hobson's choice.
Chỉ có một lời mời làm việc, cô ấy đối mặt với lựa chọn Hobson.
He didn't want to accept the Hobson's choice presented to him.
Anh ta không muốn chấp nhận lựa chọn Hobson được đưa ra trước mắt anh ấy.
Did she feel trapped when given a Hobson's choice?
Cô ấy có cảm thấy bị kẹt khi được đưa ra một lựa chọn Hobson không?
Having to work two jobs to make ends meet is a real Hobson's choice.
Phải làm hai công việc để kết thúc là lựa chọn không lựa chọn thực sự.
I can't decide between paying rent or buying food, it's a Hobson's choice.
Tôi không thể quyết định giữa việc trả tiền thuê nhà hoặc mua thức ăn, đó là lựa chọn không lựa chọn.
Is being forced to choose between family time and work a Hobson's choice?
Việc bị ép phải chọn giữa thời gian gia đình và công việc có phải là lựa chọn không lựa chọn không?
Một quyết định bắt buộc trong đó một phương án rõ ràng là không mong muốn.
A forced decision where one option is clearly undesirable.
Having no other job offers, she accepted the position - a Hobson's choice.
Không có lời mời việc làm nào khác, cô ấy chấp nhận vị trí - một lựa chọn Hobson.
I can't choose between two bad options; it's like a Hobson's choice.
Tôi không thể chọn giữa hai lựa chọn tồi tệ; giống như một lựa chọn Hobson.
Is being forced to pick the lesser of two evils a Hobson's choice?
Việc bị ép phải chọn cái ít tệ hơn trong hai điều xấu là một lựa chọn Hobson?
Having only one job offer, she felt like she had a Hobson's choice.
Với chỉ một lời đề nghị việc làm, cô ấy cảm thấy như cô ấy phải chọn lựa giữa hai lựa chọn không chấp nhận được.
He refused to accept the Hobson's choice presented by the company.
Anh ta từ chối chấp nhận sự lựa chọn của Hobson được đưa ra bởi công ty.
Is it fair to put someone in a Hobson's choice situation?
Có công bằng khi đặt ai đó vào tình huống lựa chọn của Hobson không?
Một sự lựa chọn không phải là sự lựa chọn nào cả.
A choice that is no choice at all.
Having to work two jobs to make ends meet is a real Hobson's choice.
Phải làm hai công việc để kết thúc là sự lựa chọn không lựa chọn thực sự.
Not being able to afford healthcare is a Hobson's choice for many families.
Không đủ khả năng chi trả cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe là sự lựa chọn không lựa chọn cho nhiều gia đình.
Is having to choose between paying rent or buying food a Hobson's choice?
Việc phải chọn giữa thanh toán tiền thuê nhà hoặc mua thức ăn có phải là sự lựa chọn không lựa chọn không?
She felt like it was a Hobson's choice between two bad jobs.
Cô ấy cảm thấy như đó là lựa chọn của Hobson giữa hai công việc tồi tệ.
He realized he had no Hobson's choice but to accept the offer.
Anh ấy nhận ra rằng anh ấy không có lựa chọn của Hobson ngoài việc chấp nhận đề nghị.
Was it really a Hobson's choice or were there better alternatives?
Đó thực sự là lựa chọn của Hobson hay có những phương án tốt hơn không?
"Hobson's choice" là một thành ngữ tiếng Anh mô tả một tình huống mà người chọn chỉ có một lựa chọn duy nhất, do đó không thực sự là một sự lựa chọn. Thuật ngữ này xuất phát từ tên của Thomas Hobson, một chủ quán ngựa nổi tiếng ở Cambridge, người đã yêu cầu khách hàng chỉ được chọn giữa những con ngựa mà ông quyết định. Cả trong Anh và Mỹ, thuật ngữ này vẫn có nghĩa giống nhau, nhưng cách diễn đạt có thể thay đổi đôi chút trong ngữ cảnh sử dụng.
"Hobson's choice" có nguồn gốc từ tên của Thomas Hobson, một người cho thuê ngựa ở Cambridge vào thế kỷ 17. Ông thường chỉ cho khách hàng lựa chọn giữa một con ngựa cụ thể hoặc không có con nào. Thuật ngữ này phản ánh tình huống không thực sự có lựa chọn, thể hiện qua sự áp đặt của bên cung cấp. Ngày nay, "Hobson's choice" được sử dụng để chỉ những tình huống mà sự lựa chọn bị hạn chế, dẫn đến cảm giác bất lực trong quyết định.
"Hobson's choice" là một thuật ngữ ít gặp trong bốn thành phần của IELTS, nhưng đôi khi xuất hiện trong các bài viết và bài nói liên quan đến kinh tế hoặc xã hội học. Thuật ngữ này thường được sử dụng để mô tả tình huống mà một cá nhân chỉ có thể chọn lựa giữa việc chấp nhận sự lựa chọn duy nhất hoặc không có lựa chọn nào, thường xuất hiện trong bối cảnh quyết định kinh doanh hoặc chính sách. Việc hiểu rõ khái niệm này có thể giúp thí sinh phân tích và luận giải tốt những vấn đề phức tạp hơn trong các bài kiểm tra ngôn ngữ và từ vựng.