Bản dịch của từ Make time for trong tiếng Việt
Make time for
Make time for (Verb)
I always make time for my friends on weekends.
Tôi luôn dành thời gian cho bạn bè vào cuối tuần.
She doesn't make time for social events anymore.
Cô ấy không còn dành thời gian cho các sự kiện xã hội nữa.
Do you make time for family gatherings each year?
Bạn có dành thời gian cho các buổi tụ họp gia đình mỗi năm không?
I will make time for my friends this weekend.
Tôi sẽ dành thời gian cho bạn bè vào cuối tuần này.
She does not make time for social events anymore.
Cô ấy không còn dành thời gian cho các sự kiện xã hội nữa.
I always make time for my friends every weekend.
Tôi luôn dành thời gian cho bạn bè mỗi cuối tuần.
She does not make time for social events this month.
Cô ấy không dành thời gian cho các sự kiện xã hội tháng này.
Do you make time for community service regularly?
Bạn có dành thời gian cho dịch vụ cộng đồng thường xuyên không?
I always make time for my family on weekends.
Tôi luôn dành thời gian cho gia đình vào cuối tuần.
She does not make time for her friends anymore.
Cô ấy không còn dành thời gian cho bạn bè nữa.
Ưu tiên điều gì đó trong lịch trình của một người
To prioritize something in one's schedule
I will make time for friends this weekend.
Tôi sẽ dành thời gian cho bạn bè cuối tuần này.
She does not make time for social events often.
Cô ấy không thường dành thời gian cho các sự kiện xã hội.
Do you make time for family gatherings every month?
Bạn có dành thời gian cho các buổi họp mặt gia đình mỗi tháng không?
I always make time for my friends on weekends.
Tôi luôn dành thời gian cho bạn bè vào cuối tuần.
She doesn't make time for social events anymore.
Cô ấy không còn dành thời gian cho các sự kiện xã hội nữa.
Cụm từ "make time for" có nghĩa là dành một khoảng thời gian cho một hoạt động hoặc người nào đó, thường là do sự ưu tiên. Trong tiếng Anh, nó được sử dụng phổ biến trong cả Anh và Mỹ mà không có sự khác biệt đáng kể về nghĩa hay cách sử dụng. Tuy nhiên, ngữ điệu có thể khác nhau giữa hai vùng miền, với người Anh có thể nhấn mạnh vào tính nhấn của cụm từ trong câu hơn. Sự khác biệt này thể hiện trong cách diễn đạt và ngữ cảnh sử dụng cụm từ trong giao tiếp hàng ngày.