Bản dịch của từ Last but not least trong tiếng Việt
Last but not least

Last but not least (Adverb)
Một biểu thức để bắt đầu mục cuối cùng của danh sách, nhấn mạnh rằng mặc dù nó được liệt kê cuối cùng nhưng nó cũng quan trọng như các mục còn lại.
An expression to start the last item of a list emphasising that while it is listed last it is just as important as the rest of the items.
Last but not least, John is an excellent public speaker.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, John là một diễn giả xuất sắc.
She didn't forget to mention, last but not least, the importance of teamwork.
Cô không quên đề cập, cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, đến tầm quan trọng của làm việc nhóm.
Is it true that, last but not least, the IELTS writing task is challenging?
Liệu rằng, cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bài viết IELTS có khó không?
Last but not least (Phrase)
Chỉ ra rằng tất cả các mục đã đề cập trước đó đều có tầm quan trọng như nhau và mục cuối cùng cũng quan trọng như nhau.
Indicates that all previously mentioned items are of equal significance and the last is equally important
Last but not least, community support is vital for social development.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, sự hỗ trợ cộng đồng rất cần thiết cho sự phát triển xã hội.
Last but not least, many people overlook mental health in discussions.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nhiều người bỏ qua sức khỏe tâm thần trong các cuộc thảo luận.
Is education last but not least in social progress discussions?
Giáo dục có phải là điều cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng trong các cuộc thảo luận về tiến bộ xã hội không?
Được sử dụng để giới thiệu mục cuối cùng trong một danh sách hoặc chuỗi, nhấn mạnh tầm quan trọng của nó.
Used to introduce the last item in a list or sequence emphasizing its importance
Last but not least, community service is vital for social development.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, dịch vụ cộng đồng rất cần thiết cho sự phát triển xã hội.
Community service is not last but not least in our social programs.
Dịch vụ cộng đồng không phải là điều cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng trong các chương trình xã hội của chúng tôi.
Is community service last but not least in your social activities?
Dịch vụ cộng đồng có phải là điều cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng trong các hoạt động xã hội của bạn không?
Đáng chú ý vì nó thu hút sự chú ý đến điểm hoặc người cuối cùng trong một cuộc thảo luận.
Noteworthy because it brings attention to the final point or person in a discussion
Last but not least, John contributed greatly to our community project.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, John đã đóng góp lớn cho dự án cộng đồng.
Last but not least, we should not forget Lisa's efforts.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta không nên quên nỗ lực của Lisa.
Did you notice last but not least in the discussion?
Bạn có nhận thấy cụm từ cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng trong cuộc thảo luận không?
Cụm từ "last but not least" được sử dụng để chỉ ra rằng, mặc dù các yếu tố hoặc nhân vật đã được đề cập trước đó có thể quan trọng, nhưng yếu tố cuối cùng cũng có giá trị không kém. Cụm từ này thường xuất hiện trong các danh sách hoặc khi giới thiệu người khác. Trong tiếng Anh Mỹ và Anh, cụm từ này được sử dụng một cách giống nhau, không có sự khác biệt về cách phát âm hay nghĩa, nhưng có thể gặp sự khác biệt trong ngữ cảnh sử dụng.
Cụm từ "last but not least" có nguồn gốc từ thuật ngữ tiếng Latinh "ultimus non minimus", trong đó "ultimus" có nghĩa là "cuối cùng" và "minimus" có nghĩa là "không nhỏ". Cụm từ này được sử dụng để nhấn mạnh rằng mặc dù một đối tượng hoặc cá nhân được đề cập sau cùng, họ vẫn có giá trị quan trọng không kém so với những đối tượng trước đó. Sự vận dụng hiện tại phản ánh tầm quan trọng của việc ghi nhận và đánh giá tất cả các yếu tố, không phân biệt thứ tự.
Cụm từ "last but not least" thường xuất hiện trong phần viết và nói của kỳ thi IELTS, đặc biệt trong các bài luận và thuyết trình, với tần suất vừa phải. Cụm từ này được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng của đối tượng hoặc ý kiến được đề cập cuối cùng trong một danh sách. Ngoài IELTS, cụm từ này thường thấy trong các bối cảnh trang trọng khi trình bày thông tin, như trong các bài phát biểu, báo cáo và văn bản học thuật.
Từ đồng nghĩa (Synonym)
Từ trái nghĩa (Antonym)
Tần suất xuất hiện
Tài liệu trích dẫn có chứa từ
