Bản dịch của từ Shoulder the blame trong tiếng Việt
Shoulder the blame
Shoulder the blame (Verb)
Chịu trách nhiệm cho một điều gì đó, thường là điều tiêu cực hoặc không dễ chịu.
To take on responsibility for something, usually something negative or unpleasant.
Many leaders shoulder the blame for social issues in their communities.
Nhiều nhà lãnh đạo gánh trách nhiệm cho các vấn đề xã hội trong cộng đồng.
The government does not shoulder the blame for rising unemployment rates.
Chính phủ không gánh trách nhiệm cho tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
Shouldn't we all shoulder the blame for our social problems?
Chúng ta không nên cùng gánh trách nhiệm cho các vấn đề xã hội sao?
Many people shoulder the blame for social issues like poverty and inequality.
Nhiều người gánh trách nhiệm cho các vấn đề xã hội như nghèo đói và bất bình đẳng.
She does not shoulder the blame for the community's lack of resources.
Cô ấy không gánh trách nhiệm cho việc thiếu tài nguyên của cộng đồng.
Do politicians shoulder the blame for rising crime rates in our cities?
Các chính trị gia có gánh trách nhiệm cho tỷ lệ tội phạm gia tăng ở thành phố không?
Chấp nhận trách nhiệm cho một vấn đề cụ thể, đặc biệt khi không hoàn toàn là lỗi của mình.
To accept responsibility for a specific issue or problem, especially when it is not entirely one's fault.
Many leaders should shoulder the blame for social inequality in 2023.
Nhiều nhà lãnh đạo nên chịu trách nhiệm cho sự bất bình đẳng xã hội năm 2023.
Governments should not shoulder the blame for all social issues alone.
Các chính phủ không nên chịu trách nhiệm cho tất cả các vấn đề xã hội một mình.
Should community leaders shoulder the blame for rising crime rates?
Có nên để các nhà lãnh đạo cộng đồng chịu trách nhiệm cho tỷ lệ tội phạm tăng không?
Cụm động từ "shoulder the blame" có nghĩa là nhận trách nhiệm hoặc gánh vác lỗi lầm cho một vấn đề, thường là trong bối cảnh cá nhân hoặc tổ chức. Cụm từ này không có sự khác biệt đáng kể giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ trong cách sử dụng, viết và phát âm. Tuy nhiên, cách diễn đạt này thường được sử dụng trong ngữ cảnh chính trị hoặc doanh nghiệp, nhằm chỉ rõ ai là người chịu trách nhiệm cho những sai lầm hoặc quyết định không đúng đắn.