Bản dịch của từ Heaven-born trong tiếng Việt
Heaven-born

Heaven-born (Adjective)
Many believe that artists are heaven-born, gifted with divine talent.
Nhiều người tin rằng nghệ sĩ sinh ra đã có tài năng thiên phú.
Not everyone thinks politicians are heaven-born leaders deserving of respect.
Không phải ai cũng nghĩ rằng chính trị gia là những nhà lãnh đạo sinh ra đã có tài.
Are heaven-born individuals more likely to succeed in social roles?
Có phải những người sinh ra đã có tài năng thiên phú dễ thành công hơn không?
Có khả năng tuyệt vời trong một lĩnh vực cụ thể đến mức có vẻ như được chúa ban cho lĩnh vực đó. ngoài ra: đặc quyền, cao quý (thường mỉa mai, ngụ ý thiếu tài năng thiên bẩm).
Of such great ability in a particular field as to appear divinely ordained to it also privileged exalted frequently ironically implying a lack of natural talent.
Many believe that Elon Musk is heaven-born in technology and innovation.
Nhiều người tin rằng Elon Musk sinh ra đã có tài năng trong công nghệ.
She is not heaven-born; her success comes from hard work.
Cô ấy không sinh ra đã có tài năng; thành công của cô đến từ sự chăm chỉ.
Is he really heaven-born, or just a product of privilege?
Liệu anh ấy có thật sự sinh ra đã có tài năng, hay chỉ là sản phẩm của đặc quyền?
Heaven-born (Noun)
Được coi là số nhiều. với. người có tài, có đặc quyền, được tôn vinh như một giai cấp; (cũng) những thứ có nguồn gốc thần thánh hoặc thiên đường. cũng được sử dụng một cách mỉa mai. bây giờ hiếm ngoại trừ được ngụ ý theo nghĩa b. 2.
Treated as plural with the talented privileged or exalted people as a class also those of divine or heavenly origin also used ironically now rare except as implied in sense b 2.
Heaven-born individuals often receive special treatment in social circles.
Những người sinh ra đã được ưu ái thường nhận được sự đối xử đặc biệt trong xã hội.
Not all heaven-born people are successful in their careers.
Không phải tất cả những người sinh ra đã được ưu ái đều thành công trong sự nghiệp.
Are heaven-born individuals truly better than others in society?
Liệu những người sinh ra đã được ưu ái có thực sự tốt hơn người khác trong xã hội không?
Ở ấn độ thuộc anh: (trong tác phẩm của rudyard kipling) một người anh, đôi khi ngụ ý, đôi khi mỉa mai, là người được tôn cao hoặc có địa vị rất cao; (do đó) là thành viên của cơ quan dân sự ấn độ. ngoài ra (với the và số nhiều concord): các thành viên của cơ quan dân sự ấn độ với tư cách là một giai cấp. bây giờ là lịch sử.
In british india in the works of rudyard kipling a british person implying sometimes ironically exalted or very high status hence a member of the indian civil service also with the and plural concord members of the indian civil service as a class now historical.
The heaven-born officials made important decisions for Indian society in 1900.
Các quan chức sinh ra trên thiên đường đã đưa ra quyết định quan trọng cho xã hội Ấn Độ vào năm 1900.
Heaven-born members did not understand the struggles of common people.
Các thành viên sinh ra trên thiên đường không hiểu được những khó khăn của người dân thường.
Are heaven-born individuals still relevant in today's Indian government system?
Liệu những cá nhân sinh ra trên thiên đường còn có liên quan trong hệ thống chính phủ Ấn Độ hôm nay không?
"Heaven-born" là một tính từ ghép dùng để chỉ những người hoặc điều gì đó được coi là có nguồn gốc thiêng liêng hoặc bẩm sinh từ Trời, thường mang nghĩa tích cực, thể hiện sự ưu việt hay cao quý. Từ này không có sự khác biệt đáng kể giữa Anh-Anh và Anh-Mỹ trong ngữ nghĩa lẫn cách sử dụng, tuy nhiên, cách phát âm có thể khác biệt đôi chút. Trong tiếng Anh Anh, âm tiết có thể nhấn mạnh khác so với tiếng Anh Mỹ, nhưng tổng thể vẫn giữ nguyên ý nghĩa.
Từ "heaven-born" có nguồn gốc từ tiếng Anh, được cấu thành bởi hai yếu tố: "heaven" (thiên đường) và "born" (sinh ra). "Heaven" bắt nguồn từ tiếng Latin "caelum", có nghĩa là bầu trời hoặc nơi cư trú của các vị thần, biểu tượng cho cái cao quý và thiêng liêng. Khái niệm "heaven-born" chỉ những điều được cho là sinh ra từ những nguồn cao cả, thường liên quan đến tài năng, phẩm hạnh hoặc may mắn. Ý nghĩa này phản ánh sự kết nối chặt chẽ với lý thuyết cổ điển về sự ưu việt bẩm sinh.
Từ "heaven-born" ít được sử dụng trong các thành phần của IELTS như nghe, nói, đọc và viết. Trong ngữ cảnh học thuật, từ này thường chỉ những phẩm chất đặc biệt, hoặc tài năng thiên bẩm, thường xuất hiện trong văn chương, triết học hoặc trong các tác phẩm nghệ thuật để miêu tả nhân vật được cho là có nguồn gốc hoặc sức mạnh siêu nhiên. Từ này cũng thường thấy trong các cuộc thảo luận về nhân cách hoặc định mệnh, nhưng không phải là thuật ngữ thông dụng trong giao tiếp hàng ngày.