Bản dịch của từ Pay-or-play trong tiếng Việt
Pay-or-play

Pay-or-play (Noun)
Trong ngành giải trí: (một điều khoản trong) hợp đồng đảm bảo công việc của người biểu diễn hoặc khoản thanh toán (thường xuyên hơn). hiện nay (đặc biệt là trong ngành điện ảnh) có một điều khoản hoặc hợp đồng đảm bảo một khoản phí cho diễn viên hoặc đạo diễn ngay cả khi dịch vụ của họ cuối cùng không được yêu cầu. thuộc tính chủ yếu.
In the entertainment industry: (a clause in) a contract guaranteeing a performer work or (more often) payment. now (especially in the film industry) a clause or contract guaranteeing an actor or director a fee even if his or her services are ultimately not required. chiefly attributive.
The actor insisted on a pay-or-play clause in his contract.
Diễn viên đòi một điều khoản pay-or-play trong hợp đồng của mình.
The pay-or-play agreement ensured the director's compensation.
Thỏa thuận pay-or-play đảm bảo việc bồi thường cho đạo diễn.
The pay-or-play provision protected the artist's financial interests.
Điều khoản pay-or-play bảo vệ lợi ích tài chính của nghệ sĩ.
Một tình huống hoặc hệ thống trong đó có các lựa chọn tham gia hoặc trả tiền phạt tài chính hoặc hình phạt khác; (hiện tại) đặc biệt là (hoa kỳ) bất kỳ chương trình nào (được đề xuất) khác nhau trong đó người sử dụng lao động có nghĩa vụ pháp lý phải cung cấp bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, đóng góp lương hưu, v.v. cho nhân viên của họ hoặc trả vào quỹ chính phủ cho mục đích này. chủ yếu là thuộc tính.
A situation or system in which the options are either to participate or to pay a financial or other penalty; (now) especially (us) any of various (proposed) schemes in which employers are legally obliged either to provide health care insurance, pension contributions, etc., for their employees, or to pay into a government fund for this purpose. chiefly attributive.
The government introduced a pay-or-play policy for healthcare coverage.
Chính phủ đã giới thiệu một chính sách trả hoặc chơi cho bảo hiểm y tế.
Companies faced the choice of pay-or-play regarding employee benefits.
Các công ty đối diện với sự lựa chọn trả hoặc chơi liên quan đến các quyền lợi cho nhân viên.
The pay-or-play system aims to ensure employee welfare in organizations.
Hệ thống trả hoặc chơi nhằm mục tiêu đảm bảo phúc lợi cho nhân viên trong tổ chức.
"Pay-or-play" là một thuật ngữ trong lĩnh vực kinh doanh và hợp đồng, chỉ cách thức mà một bên phải phải trả tiền cho bên kia, bất kể bên kia có thực hiện nghĩa vụ hợp đồng hay không. Thuật ngữ này thường được sử dụng trong các hợp đồng lao động, đặc biệt trong ngành công nghiệp giải trí. Trong tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ, không có sự khác biệt lớn về nghĩa, tuy nhiên cách phát âm và ngữ điệu có thể thay đổi, phụ thuộc vào vùng miền. Trong cả hai ngôn ngữ, "pay-or-play" đều mang ý nghĩa tương tự, nhấn mạnh sự cam kết tài chính trong các thỏa thuận.
Thuật ngữ "pay-or-play" xuất phát từ tiếng Anh và được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh và hợp đồng. Cụm từ này kết hợp giữa "pay" (trả tiền) và "play" (tham gia), thể hiện lựa chọn giữa việc thanh toán một khoản phí hoặc tham gia vào một dự án hay hoạt động nào đó. Rễ từ Latin không rõ ràng, nhưng từ này phản ánh sự lựa chọn và nghĩa vụ trong mối quan hệ hợp tác, đảm bảo các bên đều có trách nhiệm nhất định trong thỏa thuận.
Thuật ngữ "pay-or-play" thường được sử dụng trong bối cảnh hợp đồng lao động và ngành công nghiệp giải trí, đặc biệt liên quan đến các điều khoản về việc bồi thường cho người lao động dù họ có thực hiện công việc hay không. Tỉ lệ xuất hiện của thuật ngữ này trong bốn thành phần của IELTS (Nghe, Nói, Đọc, Viết) là thấp, bởi vì nó chủ yếu mang tính chất chuyên môn và ít được nhắc đến trong văn phạm chủ đề phổ thông. Tuy nhiên, trong các thảo luận liên quan đến kinh doanh hoặc hợp tác nghệ thuật, thuật ngữ này có thể xuất hiện với tần suất cao hơn.