Bản dịch của từ Nickel and dime trong tiếng Việt
Nickel and dime

Nickel and dime (Adjective)
The nickel and dime shop sold inexpensive trinkets to children.
Cửa hàng rẻ tiền bán đồ chơi giá rẻ cho trẻ em.
She was tired of working at a nickel and dime job.
Cô ấy chán làm việc ở một công việc lương thấp.
The neighborhood was known for its nickel and dime businesses.
Khu phố nổi tiếng với các cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ.
Nickel and dime (Verb)
(mỹ, thành ngữ, thông tục) tính hoặc bị tính phí một số khoản tiền nhỏ ngoài dự kiến, thường dưới dạng phí, thuế hoặc các chi phí liên quan đến một dự án kinh doanh mà khi xét tổng thể sẽ tạo thành một chi phí đáng kể ngoài dự kiến .
Us idiomatic colloquial to charge or be charged several unexpected small amounts of money often in the form of fees taxes or related expenses to a venture which when taken as a whole add up to a significant unexpected cost.
The new school policy nickel and dimes parents with extra fees.
Chính sách mới của trường thu phí từng phần của phụ huynh.
The utility company nickel and dimes residents with hidden charges.
Công ty tiện ích thu phí từng phần cư dân bằng các khoản phí ẩn.
The airline nickel and dimes passengers by charging for luggage.
Hãng hàng không thu phí từng phần khách hàng bằng cách tính phí hành lý.
(mỹ, thành ngữ, thông tục, nghĩa bóng) giảm dần theo từng bước nhỏ; để ngụy biện hoặc ám ảnh không ngừng với (ai đó) về những chuyện vặt vãnh.
Us idiomatic colloquial figuratively to wear down in small increments to quibble or obsess endlessly with someone over trifles.
She would nickel and dime her friends over minor expenses.
Cô ấy sẽ đòi đến từng xu từ bạn bè về những khoản chi phí nhỏ.
The couple constantly nickel and dimed each other about household chores.
Cặp đôi liên tục cãi nhau về công việc nhà từng chút một.
Don't nickel and dime your employees over insignificant matters.
Đừng cố chấp với nhân viên về những vấn đề không đáng kể.
Nickel and dime (Noun)
(mỹ, tiếng lóng) sau các cửa hàng giảm giá nơi “mọi thứ đều có giá một xu”.
Us slang after discount stores where “everything costs a nickel and dime”.
The company nickel and dimes its employees by cutting benefits.
Công ty quyết định cắt giảm quyền lợi của nhân viên.
Students feel frustrated when universities nickel and dime them with fees.
Sinh viên cảm thấy bực mình khi trường đại học đòi tiền phí.
Do you think it's fair for companies to nickel and dime customers?
Bạn có nghĩ rằng công ty nên đòi tiền từ khách hàng không?
(hoa kỳ và canada) một cửa hàng bán lẻ bán các mặt hàng rẻ tiền, đặc biệt là cửa hàng mà tất cả các mặt hàng đều có giá gần một nickle (năm xu mỹ) hoặc một xu (10 xu mỹ)
Us and canada a retail store selling inexpensive items especially one in which all items have a price near a nickle us five cents or a dime us ten cents.
The neighborhood has a nickel and dime store for basic necessities.
Khu phố có cửa hàng nickel and dime để mua những vật dụng cần thiết cơ bản.
She avoids shopping at nickel and dime stores due to poor quality.
Cô ấy tránh mua sắm tại các cửa hàng nickel and dime vì chất lượng kém.
Do you think a nickel and dime store is suitable for the community?
Bạn nghĩ rằng một cửa hàng nickel and dime phù hợp với cộng đồng không?
Being nickel and dimed by the landlord is frustrating.
Bị chủ nhà lấy từng đồng một làm bạn bực tức.
I don't appreciate the nickel and dime approach to fees.
Tôi không đánh giá cao cách tiếp cận từng đồng một đến phí.
Are you tired of being nickel and dimed for every little thing?
Bạn có chán ngấy vì bị lấy từng đồng một cho mọi thứ không?
"Nickel and dime" là một thành ngữ tiếng Anh, mang ý nghĩa chỉ việc tốn nhiều thời gian và công sức để xử lý những khoản chi tiêu nhỏ nhặt, thường gây cảm giác mệt mỏi hoặc phiền phức. Trong tiếng Anh Anh, cụm từ này được sử dụng tương tự như trong tiếng Anh Mỹ, không có sự khác biệt đáng kể về phát âm hay nghĩa. Tuy nhiên, trong một số ngữ cảnh, "nickel and dime" có thể gợi nhớ đến các dịch vụ hoặc sản phẩm có giá trị thấp, làm nổi bật vấn đề quản lý tài chính và tiết kiệm.
Cụm từ "nickel and dime" có nguồn gốc từ tiếng Anh Mỹ, phản ánh thực tế xã hội vào đầu thế kỷ 20. "Nickel" và "dime" là hai đồng tiền nhỏ thường được sử dụng để biểu thị số tiền nhỏ. Nguyên gốc từ này mô tả việc hạn chế chi tiêu cho những khoản nhỏ nhặt, nhưng dần dần trở thành thuật ngữ để chỉ hành động khai thác những chi phí nhỏ nhặt từ một người hoặc tổ chức. Mặc dù bắt nguồn từ ngữ nghĩa tài chính, ngày nay nó còn chỉ sự thao túng hoặc quản lý không công bằng trong các giao dịch hoặc mối quan hệ.
Cụm từ "nickel and dime" thường xuất hiện với tần suất thấp trong bốn thành phần của IELTS (Nghe, Nói, Đọc, Viết) do tính chất cụ thể và không chính thức của nó. Thông thường, cụm từ này được sử dụng trong ngữ cảnh kinh doanh, tài chính để chỉ việc thu phí nhỏ vụn hoặc những chi phí không đáng kể, có thể gây ra sự khó chịu cho người tiêu dùng. Nó cũng có thể liên quan đến các cuộc trò chuyện hàng ngày khi thảo luận về chi phí sinh hoạt hoặc quản lý ngân sách cá nhân.
Từ đồng nghĩa (Synonym)
Phù hợp nhất
Phù hợp
Ít phù hợp
Từ trái nghĩa (Antonym)
Phù hợp nhất
Ít phù hợp